Wiki Bệnh Học - Định Hướng Chuẩn Đoán Các Bệnh Thường Gặp, Thông Tin Kiến Thức Về Nhi Khoa, Nội Khoa, Ngoại Khoa, Lâm Sàng, Tài Liệu Ngành Y Và Sức Khỏe Cuộc Sống

XUẤT HUYẾT NÃO – MÀNG NÃO Ở TRẺ LỚN

XUẤT HUYẾT NÃO – MÀNG NÃO Ở TRẺ LỚN

 
-        Dị dạng mạch máu, 80% do vỡ túi phồng ĐM, động - tĩnh mạch.
-        Chấn thương sọ não.
-        U thần kinh đệm di căn, u mạch, đám rối mạch mạc.
-        Bệnh về máu: XH giảm tiểu cầu, bệnh ưa chảy máu, bạch cầu cấp.
-        Nhiễm khuẩn: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, não.
-        Lupus ban đỏ, viêm nút quanh động mạch.
-        Xơ gan, suy thận.
-        Ngộ độc rượu, Amphetamin.


-        Khởi đầu đột ngột, trẻ đau đầu dữ dội, tiến triển vào bán mê hoặc mê ngay.
-        Có trẻ tự nhiên ngã rồi đi vào hôn mê ngay do chảy máu ồ ạt não thất hoặc ổ máu tụ nội sọ lớn.
-        Triệu chứng: trẻ đau đầu dữ dội, đau không chịu nổi; nôn; co giật toàn thân, lơ mơ ngủ gà.
-        Rối loạn TK thực vật: sốt, tăng nhịp thở, ứ đọng đờm rãi, lạnh đầu chi.
b)      Thực thể tuỳ vào vị trí xuất huyết :
-        Vỡ túi phồng ĐM - đoạn tận của ĐM cảnh trong: liệt đơn thuần dây III và đau đầu.
-        Vỡ túi phồng ĐM não giữa, xuất huyết bán cầu vùng đồi thị: liệt nửa người, phản xạ Babinski (+).
-        XH vùng tiểu não: chóng mặt dữ dội, rối loạn thăng bằng, nhức đầu vùng sau gáy, nôn, gáy cứng.
-        XH dưới nhện: cổ cứng, xuất huyết quanh võng mạc.

-        Chọc dịch não tuỷ có máu không đông hoặc màu nâu do để lâu.
-        Chụp CT Scanner hoặc MRI thấy:
+        Máu trong khoang dưới nhện àchẩn đoán xác định.
+        Có thể thấy được vị trí của túi phồng.
+        Dấu hiệu gián tiếp của túi phồng, máu ở thung lũng Sylvius (túi phồng ĐM não giữa), máu ở khe liên bán cầu (túi phồng ở ĐM thông trước).
-        Chụp động mạch não:
+        Cho biết vị trí, độ lớn, hình dạng, liên quan mạch máu túi phồng đơn lẻ hay nhiều túi.
+        Tuy nhiên, có thể bình thường ( dị dạng quá nhỏ, túi phồng tắc do cục máu, không thấy được do co thắt mạch).
-        Các xét nghiệm khác:
+        CTM, máu chảy, máu đông.
+        Tỷ lệ Prothombin.
+        Điện giải đồ, Ure và Creatinin.

3.      Chẩn đoán xác định:
-       Dựa trên lâm sàng biểu hiện đột quị, hội chứng màng não, não và chọc dò dịch não tuỷ.
-       Cần chẩn đoán nguyên nhân bằng chụp CT Scanner hoặc MRI và chụp động mạch não để xác định vị trí túi phồng.

4.      ĐIỀU TRỊ: Nguyên nhân phần lớn do dị dạng mạch máu vỡ túi phình
-        Can thiệp trực tiếp dị dạng và loại bỏ bằng kẹp thắt cổ túi phình dưới kính hiển vi.
-        Đối với túi phồng động - tĩnh mạch, các dị dạng ở mặt ngoài vỏ não có thể cắt bỏ hoàn toàn. Các dị dạng ở sâu bên trong dùng phương pháp gây bít mạch nuôi. Thắt động mạch ít hiệu quả.

-        Nghỉ tuyệt đối trên giường.
-        Điều trị suy hô hấp, tránh bít tắc đường thở.
-        Giảm đau đầu bằng Paracetamol 40 - 60 mg/kg/ngày chia 4 lần cách nhau 6h.
-        Chống phù não:
+        Dexamethason 0,4 mg/kg.
+        Dung dịch Manitol 20% 1 - 2 g/kg.
-        Chống co giật: Seduxen 0,2-0,5 mg/kg (hạn chế sử dụng do có thể ức chế trung tâm hô hấp).
-        Thăng bằng dịch và điện giải…


Đăng nhận xét

[blogger]

MKRdezign

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget